#1 Việt kiều có được quyền sở hữu, quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?
Quyền sở hữu nhà đất là gì?
Quyền sở hữu nhà đất là quyền của một cá nhân hoặc tổ chức được pháp luật công nhận và bảo vệ, cho phép họ có quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với ngôi nhà và mảnh đất mà họ sở hữu.
Ba quyền cơ bản trong quyền sở hữu nhà đất:
- Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, kiểm soát tài sản (nhà đất) và loại trừ người khác xâm phạm.
- Quyền sử dụng: Là quyền khai thác, tận dụng các lợi ích mà tài sản mang lại, như ở, kinh doanh, cho thuê,…
- Quyền định đoạt: Là quyền quyết định việc chuyển giao, tặng cho, bán, thế chấp hoặc tiêu hủy tài sản.
Đặc điểm của quyền sở hữu nhà đất:
- Tính độc quyền: Chỉ có một chủ sở hữu hợp pháp đối với mỗi bất động sản.
- Tính ổn định: Quyền sở hữu được bảo vệ bởi pháp luật và chỉ có thể chấm dứt hoặc chuyển giao theo quy định của pháp luật.
- Tính toàn diện: Bao gồm cả quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất.
- Tính tương đối: Quyền sở hữu phải tuân thủ các quy định của pháp luật và không được xâm phạm đến lợi ích của cộng đồng.
Cơ sở pháp lý của quyền sở hữu nhà đất:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là bằng chứng pháp lý chứng minh quyền sở hữu nhà đất của một cá nhân hoặc tổ chức.
- Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đất đai, Bộ luật dân sự, các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước.
Ý nghĩa của quyền sở hữu nhà đất:
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu: Đảm bảo quyền lợi của người dân được sở hữu nhà ở và đất đai.
- Phát triển kinh tế – xã hội: Tạo điều kiện để người dân đầu tư, kinh doanh, ổn định cuộc sống.
- Đảm bảo trật tự xã hội: Giúp ngăn chặn các tranh chấp, xung đột liên quan đến nhà đất.
Những vấn đề thường gặp liên quan đến quyền sở hữu nhà đất:
- Tranh chấp về quyền sở hữu: Khi có nhiều người cùng khiếu kiện quyền sở hữu đối với một bất động sản.
- Vi phạm quyền sở hữu: Xâm phạm đất đai, xây dựng trái phép,…
- Thủ tục chuyển nhượng, sang tên: Các thủ tục pháp lý liên quan đến việc mua bán, tặng cho nhà đất.
Để bảo vệ quyền lợi của mình, khi có bất kỳ vấn đề gì liên quan đến quyền sở hữu nhà đất, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư để được tư vấn và hỗ trợ pháp lý.
Bạn có muốn tìm hiểu thêm về bất kỳ khía cạnh nào khác của quyền sở hữu nhà đất không?
- Quy trình xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Các hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Cách phòng tránh tranh chấp về quyền sở hữu nhà đất.
- Việt kiều có được quyền sở hữu, quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam hay không: quy định pháp luật nào? trường hợp nào được sở hữu? trường hợp nào được nhận chuyển nhượng, được thừa kế? trường hợp nào không được.
Cho phép Việt Kiều được phép sở hữu, thừa kế nhà đất tại Việt Nam.
Điều 8 của Luật nhà ở 2014 quy định
Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật;
c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này.
Điều 5 Nghị định 99 hướng dẫn luật nhà ở 2014 quy định.
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở.
- 1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì phải có giấy tờ xác định nhân thân đối tượng theo quy định về cấp Giấy chứng nhận của pháp luật đất đai. công ty luật
2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có giấy tờ theo quy định sau đây:
a) Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu;
b) Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thủ tục để Việt Kiều sở hữu nhà đất tại Việt Nam
Việt kiều hoàn toàn có thể sở hữu nhà đất tại Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, thủ tục và điều kiện có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ các cơ quan có thẩm quyền hoặc nhờ sự tư vấn của luật sư.
Việt Kiều, hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có quyền đăng ký sở hữu nhà đất tại Việt Nam, nhưng cần tuân theo các quy định pháp luật về nhà ở và đất đai. Thủ tục đăng ký sở hữu nhà đất cho Việt Kiều tại Việt Nam bao gồm các bước sau:
1. Điều kiện để Việt Kiều được sở hữu nhà đất tại Việt Nam
- Việt Kiều phải có giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam.
- Việt Kiều có thể sở hữu nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư trong các dự án phát triển nhà ở, hoặc nhà ở thương mại tại Việt Nam.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở, nhưng số lượng và loại hình nhà ở phải phù hợp với quy định pháp luật.
2. Hồ sơ cần chuẩn bị
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
- Hộ chiếu (có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam).
- Giấy chứng nhận còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam.
- Giấy tờ về giao dịch nhà đất:
- Hợp đồng mua bán, tặng cho, hoặc thừa kế nhà đất.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (Sổ đỏ hoặc Sổ hồng) của bất động sản đó.
- Giấy tờ liên quan khác:
- Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu trước (nếu có).
- Bản sao chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong trường hợp mua nhà thuộc sở hữu nhà nước).
3. Thủ tục đăng ký sở hữu nhà đất
- Nộp hồ sơ:
- Việt Kiều nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương nơi có bất động sản.
- Kiểm tra hồ sơ:
- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần thiết.
- Thanh toán nghĩa vụ tài chính:
- Việt Kiều cần nộp các khoản phí, thuế liên quan (như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ).
- Cấp Giấy chứng nhận:
- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính và hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (Sổ hồng) cho Việt Kiều.
4. Thời gian giải quyết
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận thường là khoảng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lưu ý quan trọng
- Việt Kiều cần lưu ý về các hạn chế số lượng nhà ở mà họ có thể sở hữu tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.
- Khi thực hiện các giao dịch mua bán nhà đất, Việt Kiều nên có sự tư vấn của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo quyền lợi và tránh rủi ro.
Thủ tục để Việt Kiều nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam?
Việc đăng ký sở hữu nhà đất tại Việt Nam đối với Việt Kiều yêu cầu sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Hỗ trợ từ các chuyên gia pháp lý sẽ giúp quá trình này diễn ra thuận lợi và hợp pháp.
Việt Kiều, hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có quyền nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và thực hiện đúng thủ tục pháp lý, cần phải tuân thủ các quy định liên quan đến thừa kế và nhà đất. Dưới đây là các bước và thủ tục cần thiết để Việt Kiều nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam.
1. Xác định quyền thừa kế
- Việt Kiều có quyền nhận thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam, bao gồm thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
- Nếu di chúc hợp pháp được lập, người thừa kế sẽ được hưởng tài sản theo nội dung di chúc.
- Nếu không có di chúc, tài sản sẽ được phân chia theo pháp luật, dựa trên hàng thừa kế.
2. Chuẩn bị hồ sơ nhận thừa kế
Hồ sơ để Việt Kiều nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh nhân thân: Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh, Giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh quyền thừa kế: Di chúc hợp pháp (nếu có), hoặc các giấy tờ xác nhận hàng thừa kế (nếu thừa kế theo pháp luật).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất của người để lại thừa kế.
- Giấy chứng tử của người để lại thừa kế.
- Giấy tờ khác: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận quan hệ gia đình… (nếu cần thiết).
3. Thực hiện thủ tục khai nhận thừa kế
- Bước 1: Nộp hồ sơ khai nhận thừa kế tại Văn phòng công chứng tại Việt Nam.
- Việt Kiều cần có mặt tại Việt Nam để ký văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Nếu không thể có mặt, có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc khai nhận thừa kế.
- Bước 2: Công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ và thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Bước 3: Sau khi công chứng, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế sẽ được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký sang tên.
4. Đăng ký sang tên nhà đất
- Sau khi hoàn thành thủ tục khai nhận thừa kế, Việt Kiều cần thực hiện thủ tục đăng ký sang tên nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có tài sản thừa kế.
- Hồ sơ bao gồm: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã được công chứng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và các giấy tờ cá nhân khác.
5. Nộp thuế và lệ phí
- Việt Kiều nhận thừa kế phải nộp các loại thuế và lệ phí liên quan như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ… Tuy nhiên, người thừa kế là Việt Kiều được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với tài sản là nhà đất do nhận thừa kế.
6. Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
- Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho Việt Kiều.
7. Lưu ý
- Việt Kiều có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, nhưng chỉ được sở hữu một căn nhà (nếu là nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ chung cư).
- Nếu Việt Kiều không có quốc tịch Việt Nam và không thuộc đối tượng được sở hữu nhà đất tại Việt Nam, thì sau khi nhận thừa kế, họ chỉ có quyền bán, tặng cho, hoặc ủy quyền cho người khác quản lý tài sản đó.
Việc nhận thừa kế nhà đất tại Việt Nam đối với Việt Kiều đòi hỏi phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và thực hiện đúng các thủ tục pháp lý. Luật sư có thể hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục công chứng và đăng ký sang tên, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người thừa kế.
LIÊN HỆ:
Luật sư Nguyễn Văn Phú
CEO of VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHULAWYERS
Điện thoại: 0922 822 466
Email: phuluatsu@gmail.com
GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ THỪA KẾ
dịch vụ luật sư thừa kế tphcm
hotline 0922 822 466
luật sư Nguyễn Văn Phú