#1 THỪA KẾ THEO DI CHÚC
Thừa kế theo di chúc là gì?
Thừa kế theo di chúc là hình thức chuyển giao tài sản của người đã mất (người để lại di sản) cho người còn sống theo đúng ý nguyện của người đã mất, được thể hiện rõ trong văn bản di chúc.
Nói cách khác: Khi một người muốn quyết định tài sản của mình sẽ thuộc về ai sau khi họ qua đời, họ có thể lập di chúc. Trong di chúc, họ sẽ ghi rõ những người được hưởng tài sản và phần tài sản mà mỗi người được hưởng. Sau khi người lập di chúc qua đời, tài sản của họ sẽ được phân chia theo đúng nội dung đã ghi trong di chúc.
Di chúc là gì?
Di chúc là một văn bản pháp lý, thể hiện ý nguyện của một người về việc phân chia tài sản của mình sau khi họ qua đời. Nói cách khác, đây là một cách để bạn quyết định tài sản của mình sẽ thuộc về ai và được sử dụng như thế nào sau khi bạn không còn nữa.
Đặc điểm của thừa kế theo di chúc:
- Tự nguyện: Người lập di chúc có quyền tự do quyết định tài sản của mình sẽ thuộc về ai.
- Minh bạch: Ý nguyện của người lập di chúc được thể hiện rõ ràng trong văn bản di chúc.
- Ưu tiên: Ý nguyện trong di chúc thường được ưu tiên hơn so với quy định chung của pháp luật về thừa kế.
Điều kiện để di chúc có hiệu lực:
- Hình thức: Di chúc phải được lập bằng văn bản và tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Nội dung: Nội dung di chúc phải rõ ràng, không mâu thuẫn và không trái pháp luật.
- Người lập di chúc: Người lập di chúc phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Ưu điểm của thừa kế theo di chúc:
- Đảm bảo ý nguyện của người đã mất: Tài sản được phân chia theo đúng ý muốn của người đã mất.
- Tránh tranh chấp: Việc lập di chúc rõ ràng giúp giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp giữa các bên thừa kế.
- Linh hoạt: Người lập di chúc có thể tự do quyết định cách phân chia tài sản.
Nhược điểm của thừa kế theo di chúc:
- Di chúc có thể bị hủy bỏ hoặc tranh chấp: Nếu di chúc không hợp lệ hoặc có tranh chấp về nội dung di chúc, việc thực hiện di chúc có thể gặp khó khăn.
Tóm lại, thừa kế theo di chúc là một hình thức chuyển giao tài sản linh hoạt và đảm bảo ý nguyện của người đã mất. Tuy nhiên, để đảm bảo di chúc có hiệu lực pháp luật, cần tuân thủ các quy định của pháp luật và tham khảo ý kiến của luật sư.
Bạn có muốn tìm hiểu thêm về các loại di chúc, thủ tục lập di chúc hoặc các trường hợp tranh chấp liên quan đến di chúc không?
Một số câu hỏi bạn có thể quan tâm:
- Làm thế nào để lập một bản di chúc hợp lệ?
- Những ai có thể làm chứng cho di chúc?
- Khi nào thì di chúc bị coi là vô hiệu?
Quy định pháp luật về thừa kế theo di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
A. Khái niệm về Di chúc (Điều 646 BLDS):
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
B. Khi nào được hưởng thừa kế theo Di chúc:
Người được hưởng thừa kế theo Di chúc khi người chết có Di chúc để lại và Di chúc đó hợp pháp, những người có tên trong Di chúc có đủ điều kiện nhận di sản thừa kế theo Di chúc và họ không từ chối nhận di sản đó.
C. Thế nào là Di chúc hợp pháp?
1. Quy định về độ tuổi người lập Di chúc (Điều 647 BLDS):
– Người đã thành niên có quyền lập Di chúc, trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể lập Di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
2. Quyền của người lập Di chúc ( Điều 648 BLDS):
– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
– Chỉ định người giữ Di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
3. Về hình thức Di chúc ( Điều 649 BLDS):
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập Di chúc bằng văn bản thì có thể Di chúc miệng.
* Nếu Di chúc được lập thành văn bản thì gồm có các nội dung sau: (Điều 653 BLDS)
– Ngày, tháng, năm lập Di chúc;
– Họ, tên và nơi cư trú của người lập Di chúc;
– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
– Di sản để lại và nơi có di sản;
– Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu Di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập Di chúc.
* Nếu Di chúc bằng miệng, người viết Di chúc không thể tự mình viết bản Di chúc:
Phải có 02 người làm chứng, riêng những đối tượng sau không được làm chứng:
– Người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của người lập Di chúc;
– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung Di chúc;
– Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự;
4. Di chúc hợp pháp ( Điều 652 BLDS):
– Người lập Di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập Di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;
– Nội dung Di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức Di chúc không trái quy định của pháp luật.
– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
– Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được nêu trên.
– Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì Di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.
5. Hiệu lực pháp luật của Di chúc ( Điều 667 BLDS):
– Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.
– Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:
+ Người thừa kế theo Di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập Di chúc;
+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế.
Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo Di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập Di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo Di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần Di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.
– Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần Di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
– Khi Di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật.
– Khi một người để lại nhiều bản Di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản Di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.
Lưu ý: Đối với hiệu lực pháp luật của Di chúc chung của vợ, chồng thì có hiệu lực từ thời điểm người sau cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.
D. Về đối tượng được hưởng thừa kế theo Di chúc ( Điều 669 BLDS):
– Là cá nhân, tổ chức được chỉ định là người hưởng thừa kế trong Di chúc.
– Riêng đối với những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập Di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó, trừ khi họ là những người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 642 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 643 của Bộ luật Dân sự:
+ Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
+ Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
Các thủ tục về Di chúc:
– Thủ tục công chứng Di chúc
Hồ sơ gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người lập Di chúc;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế nếu Di chúc liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. Tuy nhiên trường hợp tính mạng người lập Di chúc bị đe doạ thì không cần phải xuất trình đầy đủ những giấy tờ nêu trên nhưng điều này phải được ghi rõ trong văn bản công chứng.
– Thủ tục khai nhận di sản theo Di chúc:
Tùy từng trường hợp mà công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản, và các giấy tờ kèm theo gồm:
– Tờ tường trình về quan hệ nhân thân (theo mẫu)
– Bản Di chúc;
– Giấy chứng tử của người để lại di sản;
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó, nếu di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;
– Giấy tờ tùy thân (CMND, hộ khẩu, khai sinh) của người tham gia phân chia, khai nhận di sản, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân giữa người chết và người được nhận di sản (tùy trường hợp cụ thể).
– Thủ tục lập Di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn: (Điều 658 BLDS).
– Việc lập Di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập Di chúc tuyên bố nội dung của Di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập Di chúc đã tuyên bố. Người lập Di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản Di chúc sau khi xác nhận bản Di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản Di chúc;
2. Trong trường hợp người lập Di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản Di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận bản Di chúc trước mặt người lập Di chúc và người làm chứng.
Lưu ý : Công chứng viên thuộc một trong các trường hợp sau thì không được công chứng Di chúc;
+ Nếu Công chứng viên đồng thời là người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật của người lập Di chúc;
+ Công chứng viên là người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo Di chúc hoặc theo pháp luật;
+ Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan đến nội dung Di chúc.
Thẩm quyền này không phụ thuộc vào phạm vi địa hạt, kể cả trường hợp Di chúc có liên quan đến bất động sản.
Dịch vụ Luật sư Chuyên về Thừa kế: Sự Hỗ trợ Đắc Lực Khi Bạn Cần
Việc thừa kế tài sản đôi khi trở nên phức tạp hơn dự kiến, đặc biệt khi có nhiều người thừa kế hoặc tài sản để lại có giá trị lớn. Lúc này, sự hỗ trợ của một luật sư chuyên về thừa kế là vô cùng cần thiết.
Luật sư chuyên về thừa kế sẽ cung cấp cho bạn những dịch vụ sau:
- Tư vấn pháp lý:
- Giải thích rõ ràng các quy định pháp luật về thừa kế, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
- Đánh giá tình hình cụ thể của vụ việc, đưa ra những phân tích và dự báo chính xác.
- Tư vấn cách thức thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thừa kế một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Soạn thảo văn bản pháp lý:
- Soạn thảo di chúc, đơn xin thừa kế, đơn kiện, đơn kháng cáo và các văn bản pháp lý khác liên quan đến thừa kế.
- Kiểm tra tính hợp pháp của các văn bản pháp lý đã có.
- Đại diện pháp lý:
- Đại diện bạn tham gia các cuộc họp, đàm phán, hòa giải hoặc tố tụng tại tòa án.
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn trong quá trình giải quyết tranh chấp thừa kế.
- Thực hiện các thủ tục hành chính:
- Hỗ trợ bạn hoàn thành các thủ tục hành chính liên quan đến thừa kế như khai báo di sản, đăng ký thừa kế, chuyển nhượng tài sản thừa kế…
- Giải quyết tranh chấp thừa kế:
- Xây dựng chiến lược pháp lý hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của bạn trong các vụ kiện tranh chấp thừa kế.
- Đại diện bạn tham gia tố tụng tại tòa án, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn.
Tại sao bạn nên chọn dịch vụ luật sư chuyên về thừa kế?
- Kiến thức chuyên sâu: Luật sư chuyên về thừa kế có kiến thức sâu rộng về pháp luật thừa kế, giúp bạn hiểu rõ vấn đề và đưa ra quyết định đúng đắn.
- Kinh nghiệm phong phú: Luật sư đã từng xử lý nhiều vụ việc thừa kế khác nhau, có kinh nghiệm giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Luật sư sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
- Bảo vệ quyền lợi: Luật sư sẽ bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn, giúp bạn tránh khỏi những rủi ro pháp lý không đáng có.
Khi nào bạn cần đến luật sư thừa kế?
- Khi bạn muốn lập di chúc để đảm bảo tài sản của mình được phân chia theo ý muốn.
- Khi bạn cần được tư vấn về các vấn đề liên quan đến thừa kế.
- Khi có tranh chấp xảy ra trong quá trình chia thừa kế.
- Khi bạn muốn khiếu nại hoặc kháng cáo một quyết định liên quan đến thừa kế.
Để tìm một luật sư chuyên về thừa kế uy tín, bạn có thể:
- Tham khảo ý kiến của người thân, bạn bè: Họ có thể giới thiệu cho bạn một luật sư mà họ đã từng làm việc.
- Tìm kiếm trên internet: Có rất nhiều văn phòng luật cung cấp dịch vụ luật sư thừa kế. Bạn có thể tìm kiếm thông tin trên các trang web của các văn phòng luật này.
- Tham khảo ý kiến của các tổ chức luật sư: Các tổ chức luật sư có thể cung cấp cho bạn danh sách các luật sư chuyên về thừa kế.
Lưu ý: Khi lựa chọn luật sư, bạn nên tìm hiểu kỹ về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và uy tín của luật sư đó.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dịch vụ luật sư chuyên về thừa kế. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.
LIÊN HỆ:
Luật sư Nguyễn Văn Phú
CEO of CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚ & LUẬT SƯ
Điện thoại: 0922 822 466
Email: phuluatsu@gmail.com
GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ CHUYÊN VÈ THỪA KẾ
dịch vụ luật sư chuyên về thừa kế
hotline 0922 822 466
luật sư Nguyễn Văn Phú