#1 QUY ĐỊNH VỀ THỪA KẾ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Thừa kế có yếu tố nước ngoài là gì?
Thừa kế có yếu tố nước ngoài là một khái niệm pháp lý phức tạp liên quan đến việc thừa kế tài sản của người chết khi có liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau. Điều này xảy ra khi người chết hoặc tài sản thừa kế có liên quan đến nhiều quốc gia, ví dụ như:
- Người chết là công dân của một nước nhưng qua đời tại một nước khác.
- Tài sản thừa kế nằm ở một nước khác với nơi người chết cư trú.
- Người thừa kế là công dân của một nước khác với nơi người chết cư trú.
Thừa kế có yếu tố nước ngoài là một khái niệm pháp lý chỉ những trường hợp thừa kế mà trong đó có ít nhất một trong các yếu tố sau đây liên quan đến một quốc gia khác:
- Người tham gia: Người để lại di sản hoặc người thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Tài sản: Tài sản thừa kế nằm ở nước ngoài.
- Pháp luật áp dụng: Việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ thừa kế được điều chỉnh bởi pháp luật của một quốc gia khác.
Ví dụ:
- Một người Việt Nam sinh sống tại Việt Nam để lại di sản là một căn nhà ở Mỹ cho con gái đang định cư tại Canada. Đây là trường hợp thừa kế có yếu tố nước ngoài vì cả người thừa kế và tài sản đều liên quan đến nước ngoài.
- Một người Mỹ sở hữu một căn hộ tại Việt Nam và qua đời. Việc phân chia tài sản sẽ chịu ảnh hưởng bởi cả pháp luật Việt Nam và pháp luật Mỹ.
Tại sao thừa kế có yếu tố nước ngoài lại phức tạp?
- Khác biệt pháp luật: Mỗi quốc gia có luật thừa kế khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về quy định về người thừa kế, phần chia di sản, thủ tục thừa kế, v.v.
- Xác định pháp luật áp dụng: Việc xác định pháp luật nào sẽ áp dụng cho một vụ thừa kế có yếu tố nước ngoài thường rất phức tạp và đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về luật quốc tế tư pháp.
- Thủ tục hành chính: Thủ tục thừa kế ở mỗi quốc gia khác nhau, việc thực hiện thủ tục thừa kế liên quan đến nhiều quốc gia sẽ phức tạp hơn.
Những vấn đề cần lưu ý khi gặp phải trường hợp thừa kế có yếu tố nước ngoài:
- Tìm hiểu pháp luật: Cần tìm hiểu kỹ pháp luật của các quốc gia liên quan để nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
- Tìm kiếm tư vấn pháp lý: Nên nhờ luật sư có kinh nghiệm về luật quốc tế tư pháp để được tư vấn và hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của pháp luật các quốc gia liên quan.
- Kiên nhẫn và hợp tác: Quá trình giải quyết thừa kế có yếu tố nước ngoài thường mất nhiều thời gian và đòi hỏi sự hợp tác của tất cả các bên liên quan.
- Luật áp dụng: Luật của nước nào sẽ được áp dụng để giải quyết vấn đề thừa kế? Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quốc tịch của người chết, nơi người chết qua đời, và vị trí của tài sản thừa kế.
- Thủ tục thừa kế: Thủ tục thừa kế có thể khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, một số quốc gia yêu cầu người thừa kế phải nộp đơn xin thừa kế tại tòa án, trong khi các quốc gia khác có thể cho phép thừa kế tự động.
- Phân chia tài sản thừa kế: Cách thức phân chia tài sản thừa kế cũng có thể khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, một số quốc gia có luật thừa kế bắt buộc, trong khi các quốc gia khác cho phép người chết tự do quyết định cách phân chia tài sản thừa kế của mình.
Các vấn đề cụ thể cần lưu ý:
- Di chúc: Di chúc của người chết có thể được lập theo luật của nước nào? Di chúc có được công nhận tại các quốc gia liên quan hay không?
- Người thừa kế: Người thừa kế có đủ điều kiện thừa kế theo luật của các quốc gia liên quan hay không?
- Tài sản thừa kế: Loại tài sản nào có thể được thừa kế? Có bất kỳ hạn chế nào đối với việc thừa kế tài sản ở nước ngoài?
Ví dụ:
Một người Việt Nam qua đời tại Pháp, để lại tài sản tại Việt Nam và Pháp. Vấn đề thừa kế sẽ được giải quyết theo luật của nước nào? Luật áp dụng sẽ phụ thuộc vào quốc tịch của người chết, nơi người chết qua đời, và vị trí của tài sản thừa kế.
Kết luận:
Thừa kế có yếu tố nước ngoài là một vấn đề pháp lý phức tạp. Việc giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế có yếu tố nước ngoài đòi hỏi sự tư vấn của luật sư chuyên nghiệp. Luật sư sẽ giúp bạn hiểu rõ luật áp dụng, thủ tục thừa kế, và các vấn đề khác liên quan đến thừa kế có yếu tố nước ngoài
Quy định được công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam đối với thừa kế có yếu tố nước ngoài.
- Theo quy định mới của Luật nhà ở năm 2014 thì kể từ ngày 01/07/2015, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài không chỉ được nhận thừa kế giá trị di sản mà có thể được đứng tên trên Giấy chứng nhận. Đây là một quy định mở, tạo điều kiện thuận lợi cho người thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có thể hợp thức hóa việc được tự mình đứng tên quyền sử dụng và quyền sở hữu đất đai – nhà ở. Cụ thể, Luật Nhà ở 2014 quy định:
i. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật (khoản 2, điều 8);
ii. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở trong các trường hợp Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ (điểm b, khoản 2, điều 160)
Về thuế thu nhập phải chịu trong trường hợp chuyển nhượng đất được thừa kế.
- Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa cha mẹ đẻ với con đẻ thuộc diện không phải chịu thuế.Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập có được do chuyển nhượng tài sản là bất động sản là thu nhập phải chịu thuế.
Tuy nhiên, đối với thu nhập có được do chuyển nhượng tài sản được hưởng thừa kế, người chuyển nhượng sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau;
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
- Do vậy, người nhận thừa kế muốn chuyển nhượng di sản thừa kế là nhà ở, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ chỉ được miễn thuế thu nhập cá nhân khi mảnh đất này là tài sản duy nhất thuộc sở hữu của bạn tại Việt Nam hoặc chỉ chuyển nhượng mảnh đất đó cho những người thân thích trong gia đình (bao gồm: ông bà nội (ngoại); cha mẹ nuôi, cha mẹ chồng (vợ); anh chị em ruột).
Về vấn đề chuyển số tiền có được do chuyển nhượng đất được thừa kế ra nước ngoài.
- Trường hợp người thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại Việt Nam khi nhận giá trị di sản thừa kế có quyền được chuyển số tiền đó ra nước ngoài theo quy định của Pháp lệnh Ngoại hối. Cụ thể, công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được liên hệ với Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối để làm thủ tục chuyển, mang ngoại tệ (có được do thừa kế) ra nước ngoài.
Hồ sơ để làm thủ tục bao gồm các loại giấy tờ sau
- Đơn xin chuyển, mang ngoại tệ (theo mẫu của Ngân hàng);
- Bản chính hoặc bản sao công chứng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc di chúc, văn bản thỏa thuận giữa những người thừa kế hợp pháp;
- Văn bản ủy quyền của người thừa kế (có công chứng, chứng thực) hoặc tài liệu chứng minh tư cách đại diện theo pháp luật của người xin chuyển, mang ngoại tệ.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp xin chuyển ngoại tệ) hoặc bản sao hộ chiếu (đối với trường hợp xin mang ngoại tệ).
- Về mức ngoại tệ tiền mặt được chuyển
- Theo quy định tại Thông tư 15/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì cá nhân trực tiếp mang tiền mặt khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam chỉ được phép mang theo người lượng ngoại tệ tiền mặt (bao gồm tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch) ở mức 5.000 USD; trường hợp vượt quá mức quy định trên thì phải khai báo hải quan cửa khẩu và xin giấy phép của Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối. luat su ly hon
Trong trường hợp được phép mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, công dân Việt Nam đại diện cho người thừa kế ở nước ngoài được chuyển theo Nghị định 70/2014/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm: luat su thua ke, luat su gioi
- Đơn xin chuyển ngoại tệ ra nước ngoài (theo mẫu của ngân hàng)
- Bản chính hoặc bản sao, chứng thực văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc di chúc, văn bản thỏa thuận giữa những người thừa kế hợp pháp.
- Văn bản ủy quyền của người thừa kế (có công chứng, chứng thực) hoặc tài liệu chứng minh tư cách đại diện theo pháp luật của người xin chuyển ngoại tệ.
- Giấy CMND/Hộ chiếu còn giá trị của người chuyển (Bản sao kèm bản gốc để đối chiếu)
- Giấy tờ chứng minh người hưởng thừa kế đang định cư hợp pháp tại nước ngoài (bản sao chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền). Nếu giấy tờ không được lập bằng tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật.
Thủ tục nhận thừa kế tài sản tại Việt Nam

Thủ tục nhận thừa kế tài sản tại Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, như có di chúc hay không, số lượng người thừa kế, loại tài sản, v.v. Tuy nhiên, chung quy lại, quá trình này bao gồm các bước cơ bản sau:
1. Xác định người thừa kế:
- Theo pháp luật: Nếu không có di chúc, người thừa kế sẽ được xác định theo quy định của pháp luật (vợ/chồng, con cái, cha mẹ, anh chị em…).
- Theo di chúc: Nếu có di chúc, người thừa kế sẽ được xác định theo ý nguyện của người lập di chúc.
2. Làm thủ tục khai tử:
- Đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ khẩu thường trú của người đã mất.
- Nhận giấy chứng tử.
3. Làm thủ tục thừa kế:
- Chuẩn bị hồ sơ:
- Giấy chứng tử của người đã mất.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân giữa người thừa kế và người đã mất.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người đã mất (sổ đỏ, giấy đăng ký xe…).
- Di chúc (nếu có).
- Đơn xin thừa kế.
- Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, thường là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phường nơi người đã mất cư trú.
- Xác minh: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh thông tin và hồ sơ.
- Cấp giấy chứng nhận thừa kế: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận thừa kế cho người thừa kế.
4. Thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản:
- Đăng ký sang tên: Đối với tài sản như nhà đất, xe ô tô, người thừa kế cần làm thủ tục sang tên đổi chủ.
- Thanh lý các khoản nợ: Nếu người đã mất còn nợ, người thừa kế có thể phải chịu trách nhiệm thanh toán trong phạm vi giá trị tài sản thừa kế.
Lưu ý:
- Thời hạn: Có thời hạn để yêu cầu chia thừa kế, thường là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản.
- Chi phí: Có các khoản phí phải nộp trong quá trình làm thủ tục.
- Tư vấn pháp lý: Nên nhờ luật sư tư vấn để đảm bảo thực hiện đúng thủ tục và bảo vệ quyền lợi của mình.
Những trường hợp phức tạp:
- Thừa kế có yếu tố nước ngoài: Nếu tài sản hoặc người thừa kế liên quan đến nước ngoài, thủ tục sẽ phức tạp hơn và cần có sự tư vấn của luật sư chuyên về quốc tế tư pháp.
- Tranh chấp thừa kế: Nếu có nhiều người thừa kế và xảy ra tranh chấp, việc giải quyết sẽ phải thông qua tòa án.
Vì mỗi trường hợp cụ thể đều có những đặc điểm riêng, tốt nhất bạn nên liên hệ với cơ quan có thẩm quyền hoặc luật sư để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ.
Dịch vụ Luật sư Thừa kế của Phulawyers: Hỗ trợ bạn giải quyết trọn vẹn các vấn đề pháp lý về thừa kế

Phulawyers cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên sâu về thừa kế, giúp khách hàng giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thừa kế một cách nhanh chóng, chính xác và bảo đảm quyền lợi tối đa.
Tại sao nên chọn dịch vụ Luật sư Thừa kế của Phulawyers?
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Các luật sư của Phulawyers có chuyên môn sâu rộng trong lĩnh vực thừa kế, am hiểu rõ quy định pháp luật và đã thành công trong việc giải quyết nhiều vụ việc phức tạp.
- Tư vấn pháp lý toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý từ A đến Z, bao gồm:
- Xác định người thừa kế hợp pháp.
- Soạn thảo, chứng thực di chúc.
- Tư vấn về phân chia tài sản thừa kế.
- Đại diện khách hàng trong các thủ tục hành chính và tố tụng.
- Giải quyết tranh chấp thừa kế.
- Quy trình làm việc chuyên nghiệp: Chúng tôi cam kết làm việc hiệu quả, nhanh chóng và bảo mật thông tin khách hàng.
- Chi phí hợp lý: Phulawyers luôn đưa ra mức phí dịch vụ hợp lý và minh bạch, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
Dịch vụ Luật sư Thừa kế của Phulawyers bao gồm:
- Tư vấn pháp luật: Giải đáp mọi thắc mắc về luật thừa kế, giúp khách hàng hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình.
- Soạn thảo di chúc: Hỗ trợ khách hàng soạn thảo di chúc hợp pháp, bảo đảm ý nguyện của người lập di chúc được thực hiện.
- Kiểm tra di chúc: Kiểm tra tính hợp pháp của di chúc, phát hiện và khắc phục những sai sót.
- Thực hiện thủ tục thừa kế: Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thừa kế, như: khai tử, đăng ký thừa kế, sang tên tài sản.
- Giải quyết tranh chấp thừa kế: Đại diện khách hàng trong các vụ kiện liên quan đến tranh chấp thừa kế, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng.
Những trường hợp cần đến dịch vụ Luật sư Thừa kế:
- Có di chúc nhưng không rõ cách thực hiện.
- Không có di chúc, muốn xác định người thừa kế hợp pháp.
- Có tranh chấp về tài sản thừa kế.
- Muốn bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình thừa kế.
- Cần tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến thừa kế.
Nếu bạn đang gặp phải bất kỳ vấn đề nào liên quan đến thừa kế, hãy liên hệ ngay với Phulawyers để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Phulawyers – Đồng hành cùng bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý về thừa kế.
LIÊN HỆ:
Luật sư Nguyễn Văn Phú
CEO of VĂN PHÒNG LUẬT SƯ PHULAWYERS
Điện thoại: 0922 822 466
Email: phuluatsu@gmail.com
GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ THỪA KẾ TẠI VIỆT NAM

dịch vụ luật sư thừa kế tại Việt Nam
hotline 0922 822 466
luật sư Nguyễn Văn Phú