Tội buôn lậu

Đánh giá post

Tội buôn lậu Điều 188 BLHS

toi buon lau dieu 188

Buôn lậu là gì?

Tội Buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép những loại hàng hóa hoặc ngoại tệ, kim khí và đá quý, những vật phẩm có giá trị kinh tế, lịch sử, văn hóa mà nhà nước cấm lưu hành, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, hoặc buôn bán hàng hóa nói chung qua biên giới mà trốn thuế và trốn sự kiểm tra của hải quan.

Nói cách khác, buôn lậu là việc mua bán, vận chuyển hàng hóa qua biên giới một cách lén lút, không đúng quy định của pháp luật. Những người buôn lậu thường tìm cách tránh né các thủ tục hải quan, thuế và các quy định khác để thu lợi bất chính.

Tại sao buôn lậu bị nghiêm cấm?

  • Ảnh hưởng đến nền kinh tế: Buôn lậu làm thất thu ngân sách nhà nước, gây cạnh tranh không lành mạnh cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước và làm mất cân bằng thị trường.
  • Gây hại đến xã hội: Buôn lậu có thể liên quan đến các hoạt động bất hợp pháp khác như buôn bán ma túy, vũ khí, hàng giả, hàng cấm… gây nguy hại đến an ninh trật tự và sức khỏe cộng đồng.
  • Vi phạm pháp luật: Buôn lậu là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử lý hình sự.

Các hình thức buôn lậu thường gặp:

  • Buôn lậu hàng hóa: Nhập lậu, xuất lậu các loại hàng hóa như điện thoại, thuốc lá, rượu, quần áo, thực phẩm…
  • Buôn lậu tiền tệ: Vận chuyển trái phép một lượng lớn tiền mặt qua biên giới.
  • Buôn lậu vàng, đá quý: Vận chuyển trái phép vàng, đá quý, kim loại quý.
  • Buôn lậu động vật hoang dã: Buôn bán trái phép các loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • Buôn lậu vũ khí, ma túy: Buôn bán trái phép các chất nổ, vũ khí, ma túy.

Hậu quả của việc buôn lậu:

  • Bị xử lý hình sự: Người buôn lậu có thể bị phạt tiền, phạt tù hoặc tịch thu tài sản.
  • Ảnh hưởng đến uy tín: Người buôn lậu sẽ bị mất uy tín và có thể bị xã hội tẩy chay.
  • Gây tổn hại đến kinh tế: Buôn lậu làm suy yếu nền kinh tế và gây thiệt hại cho các doanh nghiệp chân chính.

Để ngăn chặn tình trạng buôn lậu, các cơ quan chức năng thường xuyên tăng cường kiểm tra, giám sát tại các cửa khẩu, biên giới và áp dụng các biện pháp xử lý nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm pháp luật.

Nếu bạn có bất kỳ thông tin nào về hoạt động buôn lậu, hãy báo ngay cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Điều 188. Tội buôn lậu

1. Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; luat su dat dai, luật sư đất đai

d) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

g) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

h) Phạm tội 02 lần trở lên;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 7 năm đến 15 năm:

a) Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

c) Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

  • a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hàng hóa trị giá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật; hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng;

d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

đ) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

e) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Phân tích cấu thành tội buôn lậu

dich vu luat su tu van phap luat hinh su tphcm

Tội buôn lậu được quy định tại Điều 188 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Tội này liên quan đến hành vi buôn bán, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, xâm phạm đến quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước và trật tự quản lý hải quan. Để phân tích cấu thành tội buôn lậu, cần xem xét các yếu tố sau:

1. Khách thể của tội phạm

  • Tội buôn lậu xâm phạm trật tự quản lý kinh tế của Nhà nước, cụ thể là việc quản lý xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa qua biên giới và các quy định về hải quan.
  • Hành vi này ảnh hưởng đến thị trường nội địa, tài chính, thuế và ngân sách nhà nước, đồng thời có thể tác động tiêu cực đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội.

2. Mặt khách quan của tội phạm

  • Hành vi: Hành vi buôn lậu thể hiện qua việc vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới hoặc qua các khu vực có quy định về kiểm soát xuất nhập khẩu mà không khai báo hoặc khai báo gian dối với cơ quan có thẩm quyền.
    • Hàng hóa ở đây bao gồm tất cả các loại hàng hóa như thuốc lá, rượu, điện thoại, xe cộ, thực phẩm, vũ khí, ma túy, các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoang dã, vàng bạc, đá quý…
    • Người phạm tội thực hiện hành vi một cách công khai hoặc lén lút, nhằm tránh né sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan hoặc vi phạm quy định về xuất nhập khẩu của Nhà nước.
  • Phương thức thực hiện: Thường thì người phạm tội lợi dụng các lỗ hổng trong quy trình kiểm soát biên giới, hải quan để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa mà không khai báo, hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo để qua mặt cơ quan chức năng.

3. Chủ thể của tội phạm

  • Chủ thể của tội buôn lậu là bất kỳ ai có đủ năng lực trách nhiệm hình sự, từ 16 tuổi trở lên. Những người này phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để nhận thức rõ hành vi buôn lậu và những hậu quả pháp lý của hành vi đó.

4. Mặt chủ quan của tội phạm

  • Người phạm tội thực hiện hành vi buôn lậu với lỗi cố ý trực tiếp. Họ biết rõ hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới là trái phép nhưng vẫn cố ý thực hiện nhằm thu lợi bất chính.
  • Mục đích của hành vi buôn lậu thường là để thu lợi nhuận thông qua việc tránh thuế, phí hoặc vận chuyển các loại hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu.

5. Hình phạt (theo Điều 188 Bộ luật Hình sự)

  • Khung hình phạt cơ bản: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu:
    • Hàng hóa, vật phẩm buôn lậu có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.
    • Vật phạm tội là ngoại tệ, đồng Việt Nam trị giá từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.
  • Khung hình phạt tăng nặng:
    • Từ 03 năm đến 07 năm tù nếu giá trị hàng hóa từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng, hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự xã hội.
    • Từ 07 năm đến 15 năm tù nếu giá trị hàng hóa từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.
    • Từ 12 năm đến 20 năm tù nếu giá trị hàng hóa từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc phạm tội có tổ chức, chuyên nghiệp.
  • Hình phạt bổ sung: Ngoài án phạt tù, người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm một số công việc nhất định từ 01 đến 05 năm, hoặc bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Một số ví dụ thực tiễn:

  • Các vụ buôn lậu thường liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa qua biên giới đường bộ, đường biển, đường hàng không. Những mặt hàng thường bị buôn lậu bao gồm thuốc lá, thực phẩm, xe cộ, hàng điện tử hoặc các hàng hóa có thuế suất cao như rượu, bia…
  • Ví dụ, buôn lậu ma túy qua các cửa khẩu biên giới giữa Việt Nam và Lào hoặc Việt Nam và Campuchia là những vụ án nổi cộm và có mức độ nguy hiểm cao.

6. Một số yếu tố pháp lý liên quan

  • Trong quá trình điều tra, xét xử tội buôn lậu, việc chứng minh giá trị của hàng hóa là rất quan trọng để xác định khung hình phạt.
  • Nếu có yếu tố lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc có sự thông đồng với các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện hành vi buôn lậu, hình phạt sẽ nghiêm trọng hơn.

Như vậy, để định tội và lượng hình đối với tội buôn lậu, cơ quan chức năng phải xem xét đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm trên và đảm bảo quá trình điều tra, truy tố, xét xử tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo

dich vu luat su bao chua hinh su tphcm

Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo là một trong những dịch vụ quan trọng của các công ty luật, hỗ trợ người bị buộc tội trong quá trình tố tụng hình sự. Vai trò của luật sư giỏi bào chữa giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bị can, bị cáo và đảm bảo một phiên tòa công bằng, đúng quy định pháp luật. Dưới đây là chi tiết về dịch vụ này:

1. Vai trò của luật sư bào chữa

  • Tư vấn pháp luật: Luật sư sẽ giải thích cho bị can, bị cáo về quyền và nghĩa vụ của mình trong suốt quá trình tố tụng hình sự. Điều này bao gồm việc hiểu rõ các bước trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử.
  • Thu thập chứng cứ: Luật sư có nhiệm vụ tìm kiếm và thu thập các bằng chứng có lợi cho thân chủ của mình. Luật sư có thể yêu cầu cơ quan điều tra thu thập thêm chứng cứ hoặc điều tra lại các chi tiết chưa được làm rõ.
  • Soạn thảo và nộp đơn yêu cầu: Luật sư sẽ hỗ trợ bị can, bị cáo viết các đơn yêu cầu liên quan đến các quyền như: yêu cầu hủy bỏ biện pháp ngăn chặn (tạm giam, tạm giữ), yêu cầu kháng cáo, đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của tòa án…
  • Bào chữa tại phiên tòa: Luật sư trực tiếp tham gia tranh luận, đưa ra các lập luận pháp lý để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ tại phiên tòa. Luật sư cũng có thể đề nghị giảm nhẹ hình phạt nếu có căn cứ như tình tiết giảm nhẹ hoặc chứng minh sự vô tội nếu có bằng chứng mới.

2. Quy trình tham gia bào chữa

  • Giai đoạn điều tra: Ngay từ khi bị can, bị cáo bị khởi tố, luật sư có quyền tham gia từ giai đoạn điều tra. Luật sư sẽ tiếp xúc với thân chủ, thu thập thông tin ban đầu và tham gia vào các buổi hỏi cung, đối chất.
  • Giai đoạn truy tố: Luật sư sẽ xem xét hồ sơ vụ án mà Viện kiểm sát cung cấp, nghiên cứu các quyết định truy tố và đề nghị tòa án triệu tập thêm nhân chứng hoặc cung cấp thêm chứng cứ nếu cần thiết.
  • Giai đoạn xét xử: Tại phiên tòa, luật sư sẽ tham gia tranh luận trực tiếp với kiểm sát viên, đưa ra các chứng cứ, lập luận để bảo vệ quyền lợi của bị cáo.

3. Lợi ích của việc có luật sư bào chữa

  • Đảm bảo quyền lợi: Luật sư giúp bị can, bị cáo hiểu rõ về quyền của mình trong quá trình tố tụng, tránh tình trạng bị ép cung, mớm cung hay bị oan sai.
  • Giảm nhẹ hình phạt: Luật sư có thể tìm ra các tình tiết giảm nhẹ như hoàn cảnh gia đình, nhân thân tốt, hoặc lỗi từ phía người bị hại để đề nghị tòa án xem xét giảm nhẹ hình phạt.
  • Hỗ trợ pháp lý liên tục: Từ giai đoạn điều tra cho đến xét xử, luật sư sẽ luôn đồng hành và tư vấn pháp lý kịp thời cho bị can, bị cáo, giúp họ có cơ hội bào chữa một cách đầy đủ và hiệu quả.

4. Chi phí dịch vụ

  • Chi phí cố định: Tùy vào mức độ phức tạp của vụ án, công ty luật sẽ có bảng phí cố định cho từng giai đoạn của vụ án (điều tra, truy tố, xét xử).
  • Chi phí phụ thuộc vào thời gian và công việc thực tế: Một số luật sư có thể tính phí theo giờ làm việc hoặc phí dịch vụ theo từng yêu cầu cụ thể của vụ án.

5. Khi nào nên thuê luật sư bào chữa?

  • Ngay từ khi bị can, bị cáo bị triệu tập, khởi tố, họ hoặc gia đình nên tìm luật sư bào chữa sớm nhất có thể. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh bị oan sai trong quá trình điều tra.

Dịch vụ này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bị can, bị cáo mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong các vụ án hình sự.

GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ BÀO CHỮA

TÌM THUÊ LUẬT SƯ GIỎI?

Luật sư Nguyễn Văn Phú

CEO of CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚ & LUẬT SƯ

Điện thoại: 0922 822 466

Email: phuluatsu@gmail.com

luat su gioi tphcm

DỊCH VỤ LUẬT SƯ BÀO CHỮA

Gọi luật sư