Khiếu nại đền bù thu hồi đất không thỏa đáng

5/5 - (5 bình chọn)

Khiếu nại đền bù thu hồi đất không thỏa đáng

khieu nai den bu thu hoi dat

Khiếu nại đền bù thu hồi đất là gì?

Khiếu nại đền bù thu hồi đất là hành động pháp lý mà người dân thực hiện khi không đồng ý với mức bồi thường mà Nhà nước đưa ra sau khi thu hồi đất. Người dân có quyền khiếu nại nếu cho rằng mức bồi thường đó quá thấp, không tương xứng với giá trị đất bị thu hồi, hoặc không đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.

Khiếu nại đền bù thu hồi đất không thỏa đáng là một quy trình pháp lý mà người dân có thể thực hiện khi họ cảm thấy không hài lòng với mức đền bù hoặc cách thức thu hồi đất của cơ quan nhà nước. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện khiếu nại đền bù thu hồi đất trong trường hợp này tại Việt Nam:

Tại sao phải khiếu nại?

  • Mức bồi thường không hợp lý: Giá trị bồi thường không phản ánh đúng giá trị thị trường của đất.
  • Thiếu các khoản bồi thường: Người dân không được bồi thường đầy đủ các khoản chi phí như chi phí xây dựng nhà cửa, trồng trọt…
  • Quy trình bồi thường không minh bạch: Quy trình xác định giá trị đất, phương thức bồi thường không rõ ràng, không công khai.

Quy trình khiếu nại đền bù thu hồi đất

  1. Làm đơn khiếu nại: Người dân soạn thảo đơn khiếu nại, trình bày rõ lý do khiếu nại và các bằng chứng liên quan.
  2. Nộp đơn khiếu nại: Nộp đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
  3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan.
  4. Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định giải quyết khiếu nại, có thể là chấp nhận hoặc bác bỏ đơn khiếu nại.
  5. Khởi kiện (nếu cần): Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước, người dân có quyền khởi kiện ra tòa.

Vai trò của luật sư

Luật sư sẽ giúp bạn:

  • Hiểu rõ quyền lợi: Giải thích cho bạn các quy định của pháp luật về bồi thường khi thu hồi đất.
  • Soạn thảo đơn khiếu nại: Soạn thảo đơn khiếu nại một cách đầy đủ, hợp lý.
  • Thu thập chứng cứ: Thu thập các chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khiếu nại của bạn.
  • Đại diện bạn trong các cuộc họp: Đại diện bạn trong các cuộc họp với cơ quan có thẩm quyền.
  • Khởi kiện (nếu cần): Đại diện bạn khởi kiện ra tòa.

Tại sao nên thuê luật sư?

  • Kiến thức chuyên môn: Luật sư có kiến thức sâu về luật đất đai, giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
  • Kinh nghiệm: Luật sư có kinh nghiệm trong việc xử lý các vụ kiện liên quan đến bồi thường thu hồi đất.
  • Bảo vệ quyền lợi: Luật sư sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, đảm bảo bạn được bồi thường một cách công bằng.

Lưu ý: Việc khiếu nại đền bù thu hồi đất là một quá trình phức tạp, đòi hỏi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm. Do đó, việc tìm kiếm sự trợ giúp của luật sư là rất cần thiết để đảm bảo quyền lợi của bạn.

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Luật Khiếu nại năm 2011
  • Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
  • Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

2. Các bước khiếu nại đền bù thu hồi đất

2.1. Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại

Hồ sơ khiếu nại bao gồm:

  • Đơn khiếu nại đền bù thu hồi đất (theo mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tự viết).
  • Bản sao quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến đất đai và đền bù (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản trên đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, v.v.).
  • Các tài liệu chứng minh quyền lợi bị ảnh hưởng do quyết định thu hồi đất không thỏa đáng.

2.2. Nộp đơn khiếu nại

  • Bước 1: Nộp đơn khiếu nại đền bù thu hồi đất lần đầu đến cơ quan đã ban hành quyết định thu hồi đất. Thông thường, đó là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi.
  • Bước 2: Cơ quan tiếp nhận đơn khiếu nại đền bù thu hồi đất có trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn. Trong trường hợp phức tạp, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến 45 ngày.

2.3. Xử lý khiếu nại

  • Bước 1: Cơ quan tiếp nhận đơn khiếu nại đền bù thu hồi đất sẽ thụ lý và tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Trong quá trình này, cơ quan có thể yêu cầu bổ sung thêm tài liệu, chứng cứ liên quan.
  • Bước 2: Cơ quan giải quyết khiếu nại sẽ tổ chức đối thoại giữa người khiếu nại và các bên liên quan để làm rõ các vấn đề tranh chấp và tìm kiếm giải pháp.
  • Bước 3: Sau khi xác minh và đối thoại, cơ quan giải quyết khiếu nại sẽ ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Quyết định này có thể là chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hoặc bác bỏ yêu cầu khiếu nại.

2.4. Khiếu nại lần hai (nếu cần)

  • Bước 1: Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người khiếu nại có thể nộp đơn khiếu nại đền bù thu hồi đất lần hai lên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải quyết khiếu nại lần đầu (thường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường).
  • Bước 2: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai là 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn. Trong trường hợp phức tạp, thời hạn này có thể kéo dài đến 60 ngày.

2.5. Khởi kiện tại Tòa án (nếu cần)

  • Bước 1: Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người khiếu nại có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện, bao gồm:
    • Đơn khởi kiện theo mẫu của Tòa án.
    • Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc thu hồi đất và đền bù.
    • Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai (nếu có).
  • Bước 3: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi hoặc nơi cư trú của người khiếu nại.

3. Một số lưu ý quan trọng

  • Chứng cứ đầy đủ: Cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các tài liệu, chứng cứ liên quan để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Thời hạn khiếu nại: Tuân thủ thời hạn khiếu nại theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của mình.
  • Tư vấn pháp lý: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải quyết khiếu nại đền bù thu hồi đất, nên tìm đến sự hỗ trợ của luật sư hoặc các tổ chức tư vấn pháp lý.

Kết luận

Khiếu nại đền bù thu hồi đất không thỏa đáng là một quyền lợi hợp pháp của người dân khi cảm thấy bị xâm phạm. Việc hiểu rõ các bước và quy định pháp luật sẽ giúp người khiếu nại bảo vệ quyền lợi của mình một cách hiệu quả và đảm bảo công bằng trong quá trình thu hồi đất.

Căn cứ pháp luật liên quan đến việc đền bù thu hồi đất. 

den bu thu hoi dat

Căn cứ Điều 74 Luật đất đai 2013 quy định Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau: 

  • 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
  • 2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
  • 3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.” 

Quy định pháp luật về giá bồi thường thu hồi đất.

Khoản 4 Điều 114 Luật đất đai 2013 quy định giá đất làm căn cứ để bồi thường như sau: 

  • 4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: 
  • a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
  • b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; 
  • c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; 
  • d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; 
  • đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
    …”
    Như vậy, theo quy định trên khi Nhà nước thu hồi đất sẽ bồi thường bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
  • Do đó, bạn phải xác định lại tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, giấ đất cụ thể của địa phương bạn là bao nhiêu, diện tích bị thu hồi bao nhiêu để xác định tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. 

Thủ tục khiếu nại đền bù thu hồi đất như sau: 

Theo quy định tại Điều 204 Luật đất đai 2013 thì:

  • 1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
  • 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính”. 

Như vậy, trong trường hợp quyết định thu hồi đất, quyết định bồi thường mà người bị thu hồi có căn cứ cho rằng quyết định đó chưa đúng với thực tế đất bị thu hồi (loại đất, diện tích, vị trí…) thì có quyền khiếu nại đền bù thu hồi đất hoặc khởi kiện hành chính. Thời hiệu khiếu nại đền bù thu hồi đất là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính (Điều 9 Luật khiếu nại 2011).

Trình tự khiếu nại được quy định tại Điều 7 Luật khiếu nại 2011 như sau: 

  • Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính. 
  • Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính. 
  • Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính”.

Luật sư tư vấn Khiếu nại đền bù thu hồi đất:

Khi Nhà nước quyết định thu hồi đất của bạn, việc nhận được mức bồi thường hợp lý là quyền lợi chính đáng. Tuy nhiên, không phải lúc nào quyết định bồi thường cũng làm bạn hài lòng. Nếu bạn cho rằng mức bồi thường không phù hợp, quá thấp so với giá trị thực tế của đất, hoặc quá trình bồi thường không minh bạch, bạn hoàn toàn có quyền khiếu nại.

Tại sao cần luật sư tư vấn khiếu nại đền bù?

  • Hiểu rõ pháp luật: Luật đất đai khá phức tạp và luôn có những thay đổi. Luật sư sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến bồi thường thu hồi đất, từ đó bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
  • Xây dựng chiến lược kiện tụng: Luật sư sẽ giúp bạn xây dựng một chiến lược kiện tụng hiệu quả, thu thập đủ chứng cứ để chứng minh yêu cầu của mình.
  • Soạn thảo đơn khiếu nại: Luật sư sẽ giúp bạn soạn thảo đơn khiếu nại một cách chính xác, đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Đại diện bạn tại các phiên tòa: Luật sư sẽ tham gia các phiên tòa, bảo vệ quyền lợi của bạn trước pháp luật.
  • Giải thích phán quyết: Sau khi có phán quyết, luật sư sẽ giải thích rõ ràng về nội dung phán quyết và tư vấn cho bạn các bước tiếp theo.

Dịch vụ luật sư khiếu nại đền bù thu hồi đất bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật: Giải đáp mọi thắc mắc về quy định pháp luật liên quan đến bồi thường thu hồi đất.
  • Kiểm tra tính hợp pháp của quyết định bồi thường: Đánh giá xem quyết định bồi thường có đúng pháp luật hay không, có vi phạm quyền lợi của bạn hay không.
  • Soạn thảo đơn khiếu nại: Soạn thảo đơn khiếu nại gửi cơ quan có thẩm quyền, trình bày rõ ràng lý do khiếu nại và yêu cầu của bạn.
  • Thu thập chứng cứ: Hỗ trợ bạn thu thập các chứng cứ như giấy tờ đất đai, hóa đơn, biên bản, chứng nhân… để chứng minh cho yêu cầu khiếu nại.
  • Đại diện bạn trong các cuộc họp, phiên tòa: Tham gia các cuộc họp với cơ quan nhà nước, đại diện bạn tại các phiên tòa.
  • Giải quyết các tranh chấp phát sinh: Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình khiếu nại, bảo vệ quyền lợi của bạn.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ luật sư:

  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Đảm bảo bạn được bồi thường đúng mức và theo quy định của pháp luật.
  • Tránh rủi ro pháp lý: Tránh những sai sót trong quá trình khiếu nại, đảm bảo vụ việc được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Luật sư sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục pháp lý, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Có được giải pháp tối ưu: Nhận được lời khuyên chuyên môn, giải pháp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ CHUYÊN VỀ ĐẤT ĐAI

FB IMG 1720100244256

LUẬT SƯ TƯ VẤN KHIẾU NẠI ĐỀN BÙ THU HỒI ĐẤT

HOTLINE: 0922 822 466

Gọi luật sư