Việt kiều được quyền sở hữu, quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam

5/5 - (2 bình chọn)

Việt kiều được sở hữu nhà đất tại Việt Nam

Quyền sở hữu của Việt kiều đối với nhà đất tại Việt Nam được quy định trong các văn bản pháp luật về đất đai và nhà ở. Việt kiều, hay còn gọi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có quyền mua và sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất tại Việt Nam, nhưng phải tuân theo các quy định cụ thể. Dưới đây là các quy định pháp lý và quyền lợi đối với việc Việt kiều được sở hữu nhà đất tại Việt Nam:

viet kieu duoc so huu nha dat tai viet nam

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Luật Nhà ở năm 2014
  • Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

2. Quyền sở hữu nhà ở của Việt kiều

Theo Điều 7 và Điều 8 của Luật Nhà ở năm 2014, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có quốc tịch Việt Nam hoặc có nguồn gốc Việt Nam.
  • Được phép nhập cảnh vào Việt Nam (có hộ chiếu hợp lệ và còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam).

3. Các loại nhà ở mà Việt kiều được sở hữu

Việt kiều được sở hữu các loại nhà ở sau:

  • Nhà ở riêng lẻ (bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập).
  • Căn hộ chung cư trong các dự án phát triển nhà ở thương mại.

4. Hình thức sở hữu

Việt kiều có thể sở hữu nhà ở thông qua các hình thức sau:

  • Mua bán: Việt kiều có thể mua nhà ở từ các chủ đầu tư của các dự án phát triển nhà ở hoặc từ các cá nhân, tổ chức trong nước.
  • Nhận thừa kế: Việt kiều có quyền nhận thừa kế nhà ở từ người thân tại Việt Nam.
  • Tặng cho: Việt kiều có thể nhận nhà ở thông qua hình thức tặng cho từ các cá nhân, tổ chức trong nước.

5. Quyền sử dụng đất của Việt kiều

Theo Điều 169 của Luật Đất đai năm 2013, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền sử dụng đất thông qua các hình thức sau:

  • Được Nhà nước giao đất: Đối với các trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Đối với các dự án phát triển nhà ở thương mại.
  • Nhận thừa kế quyền sử dụng đất: Từ người thân tại Việt Nam.
  • Nhận tặng cho quyền sử dụng đất: Từ các cá nhân, tổ chức trong nước.

6. Hạn chế và lưu ý

  • Số lượng nhà ở được sở hữu: Theo quy định hiện hành, Việt kiều không bị giới hạn về số lượng nhà ở được sở hữu, miễn là đáp ứng các điều kiện về đối tượng và hình thức sở hữu.
  • Thời hạn sở hữu: Đối với nhà ở riêng lẻ, thời hạn sở hữu của Việt kiều không bị giới hạn. Đối với căn hộ chung cư, thời hạn sở hữu căn hộ phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất của dự án phát triển nhà ở.
  • Đăng ký quyền sở hữu: Việt kiều phải thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

7. Thủ tục mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam

7.1. Thủ tục mua nhà ở từ chủ đầu tư dự án

  • Ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư.
  • Thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai.

7.2. Thủ tục nhận thừa kế hoặc tặng cho nhà ở

  • Lập văn bản thỏa thuận về việc nhận thừa kế hoặc tặng cho nhà ở.
  • Công chứng văn bản thỏa thuận tại tổ chức hành nghề công chứng.
  • Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký đất đai.

Kết luận

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay còn gọi là Việt kiều được sở hữu nhà đất (nhà ở và quyền sử dụng đất) tại Việt Nam thông qua các hình thức mua bán, thừa kế, tặng cho. Việc sở hữu này phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở, đồng thời thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký quyền sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền. Việc hiểu rõ các quy định pháp lý sẽ giúp Việt kiều bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình một cách hiệu quả.

Quy định pháp luật về việc Việt Kiều được sở hữu nhà đất tại Việt Nam. 

Điều 8 của Luật nhà ở 2014 quy định
Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

  1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
  2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
    a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật; 
    b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật;
    c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này. 

Điều 5 Nghị định 99 hướng dẫn luật nhà ở 2014 quy định Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở.

  1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì phải có giấy tờ xác định nhân thân đối tượng theo quy định về cấp Giấy chứng nhận của pháp luật đất đai.
  2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có giấy tờ theo quy định sau đây:
    a) Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu; 
    b) Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam

GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ THỪA KẾ

FB IMG 1720100244256

LUẬT SƯ TƯ VẤN QUYỀN CỦA VIỆT KIỀU SỞ HỮU NHÀ ĐẤT TẠI VIỆT NAM

HOTLINE: 0922 822 466

Gọi luật sư