Đánh giá post

Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới Điều 189 BLHS

toi van chuyen trai phep hang hoa tien te qua bien gioi dieu 189

Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là gì?

Tội Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là hành vi đưa hàng hóa, tiền tệ, kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà không tuân thủ quy định của pháp luật. Nói một cách đơn giản, đó là việc mang vác, di chuyển những thứ này qua biên giới mà không có giấy tờ hợp pháp hoặc không khai báo đúng với quy định.

Tại sao hành vi này bị nghiêm cấm?

  • An ninh quốc gia: Việc vận chuyển trái phép có thể che giấu các hoạt động bất hợp pháp khác như buôn lậu vũ khí, ma túy, hoặc các hoạt động gây rối an ninh.
  • Quản lý kinh tế: Hành vi này làm thất thu ngân sách nhà nước, gây cạnh tranh không lành mạnh cho các doanh nghiệp và làm ảnh hưởng đến cân bằng thị trường.
  • Bảo vệ di sản văn hóa: Việc vận chuyển trái phép các di vật, cổ vật có thể làm mất mát các tài sản văn hóa quý báu của quốc gia.

Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào?

Tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm, người vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Các hình phạt có thể bao gồm:

  • Phạt tiền: Mức phạt có thể rất cao, tùy thuộc vào giá trị của hàng hóa, tiền tệ bị vận chuyển.
  • Tước đoạt tài sản: Nhà nước có quyền tịch thu số hàng hóa, tiền tệ bị vận chuyển trái phép.
  • Phạt tù: Đối với các trường hợp vi phạm nghiêm trọng, người vi phạm có thể bị phạt tù.

Để tránh vi phạm pháp luật, bạn cần lưu ý gì?

  • Khai báo trung thực: Khi qua cửa khẩu, bạn phải khai báo đầy đủ và chính xác về các loại hàng hóa, tiền tệ mang theo.
  • Có đầy đủ giấy tờ: Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của hàng hóa, tiền tệ.
  • Tìm hiểu quy định: Trước khi đi qua biên giới, bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định về vận chuyển hàng hóa, tiền tệ của nước sở tại và nước đến.

Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.

1. Người nào vận chuyển qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; cong ty luat, công ty luật

c) Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e) Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội trong trường hợp vật phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

  • a) Pháp nhân thương mại thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến luat su ly hon, luat su thua ke

đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

phân tích cấu thành Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.

dich vu luat su tu van phap luat hinh su tphcm

Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới được quy định tại Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Để xác định một người có phạm tội này hay không, cần phải xem xét cấu thành tội phạm qua các yếu tố sau:

1. Khách thể của tội phạm

  • Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế, cụ thể là quản lý việc xuất nhập khẩu hàng hóa, tiền tệ qua biên giới của nhà nước.
  • Hành vi này vi phạm các quy định về hải quan, xuất nhập khẩu, và các quy định liên quan khác của nhà nước.

2. Mặt khách quan của tội phạm

  • Hành vi: Người phạm tội thực hiện việc vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới mà không khai báo hoặc khai báo gian dối với cơ quan hải quan.
    • Hàng hóa có thể bao gồm: vũ khí, ma túy, vật phẩm văn hóa, hàng hóa có nguồn gốc từ động vật hoang dã quý hiếm, vàng, bạc, ngoại tệ, các sản phẩm bị cấm hoặc có điều kiện.
    • Tiền tệ: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, hoặc những tài sản có giá trị tương đương.
  • Phương thức, thủ đoạn: Người phạm tội thường sử dụng nhiều cách để che giấu, lén lút vượt qua biên giới mà không qua kiểm soát của cơ quan hải quan hoặc sử dụng thủ đoạn gian dối để qua mặt hải quan.

3. Chủ thể của tội phạm

  • Người thực hiện hành vi là người có năng lực trách nhiệm hình sự, từ đủ 16 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự.

4. Mặt chủ quan của tội phạm

  • Người phạm tội có lỗi cố ý. Họ biết rõ hành vi vận chuyển hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là trái phép nhưng vẫn thực hiện.
  • Động cơ, mục đích thường là nhằm thu lợi bất chính hoặc có thể có các động cơ khác (như tiếp tay cho buôn lậu, phá hoại nền kinh tế quốc gia).

5. Hình phạt (theo Điều 189 Bộ luật Hình sự)

  • Khung hình phạt cơ bản: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm nếu vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ trị giá từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng hoặc ngoại tệ trị giá từ 10.000 đô la Mỹ đến dưới 30.000 đô la Mỹ.
  • Khung hình phạt tăng nặng:
    • Từ 05 năm đến 10 năm tù nếu số lượng hàng hóa, tiền tệ có giá trị lớn hơn hoặc phạm tội có tổ chức, mang tính chất chuyên nghiệp.
    • Từ 10 năm đến 20 năm tù hoặc tù chung thân nếu hàng hóa, tiền tệ có giá trị rất lớn hoặc gây hậu quả nghiêm trọng cho kinh tế, quốc phòng, an ninh.
  • Hình phạt bổ sung: Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Một số ví dụ thực tiễn

  • Các vụ vận chuyển trái phép số lượng lớn ngoại tệ, vàng, ma túy qua biên giới thường bị phát hiện tại các cửa khẩu quốc tế hoặc các khu vực biên giới xa xôi, nơi có sự kiểm soát lỏng lẻo hơn.
  • Thường gặp ở những tuyến biên giới đất liền, các hành vi vận chuyển hàng hóa trái phép như thực phẩm, thuốc lá, điện tử…

Như vậy, để định tội và lượng hình đối với Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, cơ quan chức năng phải xem xét đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm trên.

Lưu ý: Các quy định về vận chuyển hàng hóa, tiền tệ qua biên giới có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất trước khi thực hiện chuyến đi.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại đặt câu hỏi.

Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo

dich vu luat su bao chua hinh su tphcm

Dịch vụ luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo là một trong những dịch vụ quan trọng của các công ty luật, hỗ trợ người bị buộc tội trong quá trình tố tụng hình sự. Vai trò của luật sư giỏi bào chữa giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bị can, bị cáo và đảm bảo một phiên tòa công bằng, đúng quy định pháp luật. Dưới đây là chi tiết về dịch vụ này:

1. Vai trò của luật sư bào chữa

  • Tư vấn pháp luật: Luật sư sẽ giải thích cho bị can, bị cáo về quyền và nghĩa vụ của mình trong suốt quá trình tố tụng hình sự. Điều này bao gồm việc hiểu rõ các bước trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử.
  • Thu thập chứng cứ: Luật sư có nhiệm vụ tìm kiếm và thu thập các bằng chứng có lợi cho thân chủ của mình. Luật sư có thể yêu cầu cơ quan điều tra thu thập thêm chứng cứ hoặc điều tra lại các chi tiết chưa được làm rõ.
  • Soạn thảo và nộp đơn yêu cầu: Luật sư sẽ hỗ trợ bị can, bị cáo viết các đơn yêu cầu liên quan đến các quyền như: yêu cầu hủy bỏ biện pháp ngăn chặn (tạm giam, tạm giữ), yêu cầu kháng cáo, đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của tòa án…
  • Bào chữa tại phiên tòa: Luật sư trực tiếp tham gia tranh luận, đưa ra các lập luận pháp lý để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ tại phiên tòa. Luật sư cũng có thể đề nghị giảm nhẹ hình phạt nếu có căn cứ như tình tiết giảm nhẹ hoặc chứng minh sự vô tội nếu có bằng chứng mới.

2. Quy trình tham gia bào chữa

  • Giai đoạn điều tra: Ngay từ khi bị can, bị cáo bị khởi tố, luật sư có quyền tham gia từ giai đoạn điều tra. Luật sư sẽ tiếp xúc với thân chủ, thu thập thông tin ban đầu và tham gia vào các buổi hỏi cung, đối chất.
  • Giai đoạn truy tố: Luật sư sẽ xem xét hồ sơ vụ án mà Viện kiểm sát cung cấp, nghiên cứu các quyết định truy tố và đề nghị tòa án triệu tập thêm nhân chứng hoặc cung cấp thêm chứng cứ nếu cần thiết.
  • Giai đoạn xét xử: Tại phiên tòa, luật sư sẽ tham gia tranh luận trực tiếp với kiểm sát viên, đưa ra các chứng cứ, lập luận để bảo vệ quyền lợi của bị cáo.

3. Lợi ích của việc có luật sư bào chữa

  • Đảm bảo quyền lợi: Luật sư giúp bị can, bị cáo hiểu rõ về quyền của mình trong quá trình tố tụng, tránh tình trạng bị ép cung, mớm cung hay bị oan sai.
  • Giảm nhẹ hình phạt: Luật sư có thể tìm ra các tình tiết giảm nhẹ như hoàn cảnh gia đình, nhân thân tốt, hoặc lỗi từ phía người bị hại để đề nghị tòa án xem xét giảm nhẹ hình phạt.
  • Hỗ trợ pháp lý liên tục: Từ giai đoạn điều tra cho đến xét xử, luật sư sẽ luôn đồng hành và tư vấn pháp lý kịp thời cho bị can, bị cáo, giúp họ có cơ hội bào chữa một cách đầy đủ và hiệu quả.

4. Chi phí dịch vụ

  • Chi phí cố định: Tùy vào mức độ phức tạp của vụ án, công ty luật sẽ có bảng phí cố định cho từng giai đoạn của vụ án (điều tra, truy tố, xét xử).
  • Chi phí phụ thuộc vào thời gian và công việc thực tế: Một số luật sư có thể tính phí theo giờ làm việc hoặc phí dịch vụ theo từng yêu cầu cụ thể của vụ án.

5. Khi nào nên thuê luật sư bào chữa?

  • Ngay từ khi bị can, bị cáo bị triệu tập, khởi tố, họ hoặc gia đình nên tìm luật sư bào chữa sớm nhất có thể. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh bị oan sai trong quá trình điều tra.

Dịch vụ này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bị can, bị cáo mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong các vụ án hình sự.

GIỚI THIỆU CHUYÊN TRANG LUẬT SƯ BÀO CHỮA

TÌM THUÊ LUẬT SƯ GIỎI?

Luật sư Nguyễn Văn Phú

CEO of CÔNG TY LUẬT TNHH PHÚ & LUẬT SƯ

Điện thoại: 0922 822 466

Email: phuluatsu@gmail.com

luat su gioi tphcm

DỊCH VỤ LUẬT SƯ BÀO CHỮA

Gọi luật sư